Từ Châu Dạ

徐州夜  

Hán văn


行路避干戈,
嚴寒渡夜河。
月來南國大,
山入北徐多。
城外列兵甲,
城中聞絃歌。
枯楊三百樹,
樹樹有啼鴉。

Phiên âm

Hành lộ tị can qua,
Nghiêm hàn độ dạ hà.
Nguyệt lai nam quốc đại,
Sơn nhập bắc Từ đa.
Thành ngoại liệt binh giáp,
Thành trung văn huyền ca.
Khô dương tam bách thụ,
Thụ thụ hữu đề nha.

Dịch nghĩa

Đi đường phải tránh vùng giặc giã
Giữa đêm đông giá lạnh, qua sông
Phía nước Nam, trăng lớn
Bắc Từ Châu, núi nhiều
Ngoài thành đầy binh giáp
Trong thành nghe đàn ca
Ba trăm cây dương khô héo
Trên các cây, tiếng quạ kêu

Dịch thơ Đặng Thế Kiệt

Đường đi tránh giặc giã
Đêm lạnh bến sông neo
Hướng nước Nam, trăng lớn
Vào Từ Châu, núi nhiều
Thành ngoài binh giáp chật
Thành nội trống đàn reo
Dương liễu bên đường héo
Đầy cành, nghe quạ kêu