Thu Vọng

秋望  

Hán văn


落日登高處,
杪秋多烈風。
茫茫今古恨,
靜在不言中。
列嶂發晴翠,
孤禽橫暮空。
所思緲難極,
愁對菊花叢。

Phiên âm

Lạc nhật đăng cao xứ,
Diểu thu đa liệt phong.
Mang mang kim cổ hận,
Tĩnh tại bất ngôn trung.
Liệt chướng phát tình thuý,
Cô cầm hoành mộ không.
Sở tư miểu nan cực,
Sầu đối cúc hoa tùng.

Dịch nghĩa

Mặt trời lặn lên nơi cao
Cuối thu đầy gió mạnh
Mênh mang mối hận xưa nay
Đều không thể nói ra được
Những ngọn núi phát ra màu xanh biếc của bầu trời tạnh mưa
Con chim lẻ loi bay ngang qua khoảng không lúc chiều tối
Nỗi nghĩ nhớ dài dăc khó dứt
Buồn nhìn đám hoa cúc vàng

Dịch thơ Lương Trọng Nhàn

Trời lặn ta lên nơi núi cao,
Cuối thu gió mạnh giật ào ào.
Mênh mang mối hận xưa còn đó,
Chẳng thể nói ra được chút nào.
Mưa tạnh ngọn núi màu đậm biếc,
Chim côi chiều tối lượn qua rào.
Nhớ mong dằng dặc bao giờ dứt,
Hoa cúc vàng buồn nhìn xạc xào.